ĐỀ
CƯƠNG ÔN TẬP
I.
GIÁO LÝ :
1. Ai là người duy nhất đã thấy
Thiên Chúa Cha và có thể mạc khải về Ngài cho chúng ta ?
Þ
Chúa
Giêsu Kitô
2. Thiên Chúa mạc khải chính mình
qua mầu nhiệm nào?
Þ
Mầu
nhiệm Một Chúa Ba Ngôi
3. Đức tin cần thiết cho ơn Cứu Độ .
Đúng hay sai ?
Þ
Đúng
4. Thiên Chúa đã thực hiện việc sáng
tạo trong bao nhiêu ngày ?
Þ
Sáu
ngày
5. Thiên Chúa đã nghỉ ngơi và chúc
lành cho công việc sáng tạo của Ngài vào ngày thứ mấy ? còn gọi là ngày gì ?
Þ
Ngày
Thứ Bẩy – Ngày Sabát
6. Việc Nguyên tổ hái trái cây “biết
tốt – xấu” trong sách Sáng Thế ám chỉ
điều gì?
Þ
Con
người chống lại ý Thiên Chúa.
7. Thiên thần nào đã loan báo Chúa
Giêsu sinh ra ?
Þ
Thiên
thần Gabriel
8. Sinh bởi Đức Maria, Chúa Giêsu
vừa là con người vừa là Thiên Chúa. Đúng hay sai ?
Þ
Đúng
9. Các đạo sĩ đã theo ngôi sao tới
Bêlem để thờ lạy Hài nhi Giêsu và dâng cho Ngài những lễ vật gì ?
Þ
Vàng,
nhũ hương và mộc dược
10. Vị tiền hô được sai đến để chuẩn
bị đường lối cho Chúa Giêsu là ai ?
Þ
Gioan
Tẩy giả
11. Mùa phụng vụ chuẩn bị cho lễ
Giáng Sinh là mùa nào ?
Þ
Mùa
Vọng
12. Việc Con Thiên Chúa đã nhận lấy
bản tính con người được gọi là mầu nhiệm gì ?
Þ
Nhập
Thể
13. Nơi Chúa Giêsu chết trên thập giá
thuộc thành phố nào ?
Þ
Thành
phố Giêrusalem
14. Vị thượng tế nào đã mưu toan giết
Chúa Giêsu ?
Þ
Thượng
tế Caipha
15. Tên cướp được phóng thích bởi
Philatô trong vụ xét xử Chúa Giêsu là ai ?
Þ
Baraba
16. Môn đệ nào đã phản bội Chúa Giêsu
?
Þ
Giuđa
Iscariot (Mt 26, 47 – 49)
17. Toàn quyền Rôma nào đã kết án
Chúa Giêsu chết trên thập giá ?
Þ
Toàn
quyền Phongxiô Philatô (Mt 27, 24 – 26)
18. Chúa Giêsu đã cầu nguyện và xin
cất chén đắng cho Ngài ở đâu?
Þ
Vườn
Giêtximani (Mt 26, 36 – 46)
19. Chúa Giêsu đã sống lại từ cõi
chết vào ngày nào ?
Þ
Ngày
thứ nhất trong tuần hay ngày Chúa Nhật
20. Khi Chúa Giêsu vào thành
Giêrusalem, dân chúng đã tung hô Người bằng những lời nào ?
Þ
“Chúc
tụng Đấng nhân danh Chúa mà đến”
21. Biến cố nào Chúa Giêsu đã cho
Phêrô, Gioan và Giacôbê nếm trước vinh quang thần linh của Ngài ?
Þ
Biến
cố Biến hình
22. Một người pharisiêu đã theo Chúa
cách bí mật. Đó là ai?
Þ
Ong
Nicôđêmô.
23. Theo các Tin Mừng, ai là người
đầu tiên gặp Chúa Phục sinh ?
Þ
Maria
Mađalêna
24. Tiên tri nào nói về “Người Tôi Tớ
đau khổ của Giavê” - ám chỉ cuộc thương khó và tử nạn của Chúa Giêsu ?
Þ
Tiên
tri Isaia
25. Chúa Thánh Thần đã tỏ mình khi
Chúa Giêsu chịu phép rửa dưới hình thức nào ?
Þ
Chim
bồ câu
26. Ngày lễ Chúa Thánh Thần, cử hành 50
ngày sau lễ Phục Sinh còn gọi là lễ gì?
Þ
Lễ
Ngũ tuần
27. Cử chỉ nào được Hội Thánh dùng để
chúc phúc, chữa lành và thông ban Thánh Thần ?
Þ
Cử
chỉ đặt tay
28. Chúa Thánh Thần được gọi bằng một
danh xưng khác, mà danh xưng này có nghĩa là cầu bầu hay an ủi. Danh xưng đó là
gì ?
Þ
Đấng
Bào chữa
29. Hình ảnh nào trong Tin Mừng Gioan
cho thấy Chúa Giêsu như là Đấng qui tụ, chăm sóc vào bảo vệ dân Người ?
Þ
Mục
tử nhân lành
30. Vì Giáo Hội được xây dựng trên
nền tảng các tông đồ, nên Giáo Hội được gọi là gì ?
Þ
Giáo
Hội Tông truyền
31. Ai là đấng kế vị các Tông đồ ?
Þ
Các
Giám mục
32. Ai là đấng kế vị thánh Phêrô, mục
tử tối cao của Giáo Hội ?
Þ
Đức
Giáo Hoàng
33. Cộng tác viên của các Giám mục và
là phẩm trật thứ hai của thừa tác vụ chức thánh là ai?
Þ
Các
Linh mục
34. Bốn đặc tính của Giáo Hội Công
giáo được đề cập trong kinh Tin Kính là gì ?
Þ
Duy
nhất – Thánh thiện – Công giáo – Tông truyền
35. Trong sách Sáng Thế 2, 20, ai
được gọi là mẹ của tất cả các thụ tạo ?
Þ
Bà
Evà
36. Đức Maria đã sinh Chúa Giêsu
trong thành nào ?
Þ
Thành
Bêlem (Lc 2, 4)
37. Sứ thần gặp Đức Maria ở đâu để
loan báo Chúa Giêsu sinh ra ?
Þ
Nazareth
(Lc 1, 20)
38. Đức Maria đã đính hôn với ai
trước ngày truyền tin ?
Þ
Thánh
Giuse
39. Đức Maria đã thụ thai Chúa Giêsu
bởi quyền năng nào ?
Þ
Bởi
quyền năng Chúa Thánh Thần
40. Một kinh nguyện phổ biến về Đức
Maria, còn được gọi là bản Tin Mừng rút ngắn là kinh nào ?
Þ
Kinh
Mân Côi
41. Sau lời “Xin vâng”, Đức Maria đã
vội cã lên đường thăm ai ?
Þ
Bà
Êlizabeth
42. Ngày 01 tháng 01 hằng năm, Hội
thánh cử hành lễ kính ai? Còn gọi là
ngày gì của thế giới?
Þ
Lễ
kính Đức Maria Mẹ Thiên Chúa – Ngày Hòa bình thế giới.
43. Người phụ nữ nào trong Kinh Thánh
là người đầu tiên nhận lời hứa sẽ có miêu duệ chiến thắng trước tội lỗi.
Þ
Bà
Evà
44. Câu “ một lưỡi gươm sẽ đâm thấu
tâm hồn Bà.” Đó là của ai?
Þ
Tiên
tri Simêon
45. Ai đã làm phép rửa cho Chúa Giêsu
?
Þ
Gioan
Tẩy giả
46. Trong trường hợp cần thiết, bất
cứ người nào, dù là không phải là Kitô hữu, đều có thể làm phép rửa, miễn là
theo đúng ý Hội Thánh. Đúng hay sai ?
Þ
Đúng
47. Ba bí tích khai tâm là những bí
tích nào ?
Þ
Bí
tích Rửa tội, Bí tích Thêm Sức và Bí tích Thánh Thể
48. Chúa Giêsu đã chịu phép rửa trong
dòng sông nào ?
Þ
Sông
Jordan
49. Bên cạnh phép Rửa tội bằng nước
và phép rửa tội bằng lòng mến (ước muốn), còn một phép rửa tội khác nữa là gì ?
Þ
Phép
rửa tội bằng máu (tử đạo)
50. Khi Chú Giêsu chịu phép rửa, từ
Trời có tiếng thế nào?
Þ
“Đây
là Con yêu dấu của Ta, Ta hài lòng về Người” (Mt 3, 17)
51. Bí tích Rửa tội có thể được lập
lại. Đúng hay sai ?
Þ
Sai
52. Trong Bí tích Thêm Sức, Đức Giám
Mục đã làm cử chỉ nào tượng trưng cho việc ban Chúa Thánh Thần ?
Þ
Cử
chỉ đặt tay
53. Ngày lễ đặc biệt nào được kéo dài
mãi trong Giáo Hội qua Bí tích ThêmSức ?
Þ
Lễ
Ngũ tuần
54. Những người lãnh nhận Bí tích
Thêm Sức, được tham dự vào sứ mạng của Chúa Kitô cách trọn vẹn hơn những người
không lãnh nhận Bí tích Thêm Sức. Đúng hay sai ?
Þ
Đúng
55. Bí tích Thêm Sức theo sau Bí tích
nào ?
Þ
Bí
tích Rửa tội
56. Có bao nhiêu ân huệ Chúa Thánh
Thần ?
Þ
Có
7 ân huệ Chúa Thánh Thần
57. Trong Bí tích Thêm Sức, Đức Giám
mục xức dầu thánh lên những nơi nào trên cơ thể ?
Þ
Trên
trán
58. Ai là “Thừa tác viên cơ bản” của
Bí tích Thêm Sức ?
Þ
Giám
mục
59. Bí tích Thêm Sức có thể lãnh nhận
được nhiều lần. Đúng hay sai ?
Þ
Sai
60. Ông là vua tư tế của Cựu Ước và
là hình ảnh tiên báo Chúa Kitô bằng việc dâng bánh rượu. Ông là ai ?
Þ
Melkisêđê
61.
Những lễ phẩm nào
được dâng hiến trong thánh lễ để trở nên Mình và Máu Chúa Kitô ?
Þ
Bánh
và rượu
62. Các tín hữu sơ khai cử hành lễ
“Bẻ bánh” và tưởng niệm cuộc tử nạn và phục sinh của Chúa Kitô vào ngày nào
trong tuần ?
Þ
Ngày
Chúa nhật, ngày Phục sinh của Chúa Kitô
63. Sự kiện nào trong đời sống của
Chúa Kitô được hiện tại hóa trong Bí tích Thánh Thể ?
Þ
Hy
tế Tử nạn và Phục sinh
64. Bí tích Thánh Thể được cất giữ ở
đâu để tôn thờ và phân phát cho bệnh nhân ?
Þ
Nhà
tạm (nhà chầu)
65.
Chúa Giêsu ăn Bữa
Tiệc Ly với các môn đệ vào ngày lễ nào của người Do thái?
Þ
Lễ
Vượt Qua
66. Ai là tác nhân chính trong việc
cử hành Thánh Thể ?
Þ
Chúa
Kitô
67. Những người chưa được lãnh nhận
Bí tích Thánh tẩy không thể lãnh nhận Thánh Thể. Đúng hay sai ?
Þ
Đúng
68. Hy tế của Đức Kitô dâng lên một
lần cho tất cả, được hiện tại hóa trong Thánh lễ. Đúng hay sai ?
Þ
Đúng
69. Mùa sám hối chính yếu của năm
phụng vụ là mùa nào ?
Þ
Mùa
Chay
70. Dụ ngôn nào trong Tin Mừng mô tả
hay nhất về lòng thương xót của Thiên Chúa Cha và tiến trình hoán cải của con
người?
Þ
Dụ
ngôn Người Cha nhân hậu (hoặc Người con hoang đàng).
71. Những bí tích khai tâm xóa bỏ mọi
tội lỗi. Đúng hay sai ?
Þ
Đúng
72. Ba hình thức ăn nan sám hối đặc
biệt được đề cập trong Kinh Thánh là những hình thức nào ?
Þ
Ăn
chay, cầu nguyện và bố thí
73. Bí tích Xức dầu bệnh nhân không
thể được lập lại. Đúng hay sai ?
Þ
Sai
74. Bí tích Xức dầu bệnh nhân chỉ
dành cho những người sắp chết. Đúng hay sai ?
Þ
Sai
75. Những thừa tác viên duy nhất của
Bí tích Xức dầu bệnh nhân là ai ?
Þ
Các
Giám mục và Linh mục
76. Người cao tuổi có thể lãnh nhận
Bí tích Xức dầu bệnh nhân, ngay cả khi họ không bị bệnh trầm trọng. Đúng hay
sai ?
Þ
Đúng
77. Mục đích của Bí tích Xức dầu bệnh
nhân là mang lại việc chữa lành cả linh hồn và thể xác. Đúng hay sai ?
Þ
Đúng
78. Một trong những hiệu quả của Bí
tích Xức dầu bệnh nhân là tha thứ tội lỗi. Đúng hay sai ?
Þ
Đúng
79. Tất cả những người đã chịu phép
rửa đều được tham dự vào chức linh mục của Chúa Kitô. Đúng hay sai ?
Þ
Đúng
80. Hình ảnh nào trong Kinh Thánh nói
lên nhiệm vụ chăm sóc đoàn chiên của Giám Mục?
Þ
Người
mục tử nhân lành
81. Ba cấp bậc của Bí tích Truyền
chức thánh là gì ?
Þ
Phó
tế, Linh mục và Giám mục
82. Chi tộc nào trong Cựu Ước được
dành riêng cho việc cử hành phụng vụ và cho chức tư tế của Giao ước cũ ?
Þ
Chi
tộc Lêvi
83. Ai cử hành Bí tích Hôn phối ?
Þ
Bản
thân hai vợ chồng
84. Theo Tin mừng Thánh Gioan, Chúa
Giêsu đã làm phép lạ đầu tiên ở đâu ?
Þ
Tiệc
cưới Cana
85. “Bài giảng trên núi” có một tên
gọi khác là gì ?
Þ
Tám
mối phúc thật hay Bát phúc
86.
Con người có sức
mạnh để hoạt động theo sự lựa chọn tự do riêng của họ. Đúng hay sai ?
Þ
Đúng
87. Tự do đích thực có nghĩa là có
thể nói hoặc làm bất cứ điều gì mình muốn. Đúng hay sai ?
Þ
Sai
88. Chúng ta không có trách nhiệm,
trừ khi chúng ta có tự do. Đúng hay sai ?
Þ
Đúng
89. Do tội nguyên tổ, con người không
còn khả năng chọn lựa điều tốt hay điều xấu. Đúng hay sai ?
Þ
Sai
90. Trách nhiệm đối với những hành
động của chúng ta có thể được giảm nhẹ vì không biết, sợ hãi hoặc suy yếu về
tâm lý. Đúng hay sai ?
Þ
Đúng
91. Mục đích có thể biện minh cho
phương tiện. Đúng hay sai ?
Þ
Sai
92. Được phép làm điều xấu để đạt kết
quả tốt: Vì thương người, nên ăn căp của người giàu để giúp người nghèo. Đúng
hay sai?
Þ
Sai
93. Hãy cho một thí dụ không quá 10
từ để nói lên: Mục đích xấu làm cho hành động trở nên xấu ?
94. Ăn trộm số lượng càng lớn thì tội
lỗi càng nghiêm trọng. Đúng hay sai ?
Þ
Đúng
95. Cầu nguyện, ăn chay và bố thí cho
người nghèo thì không luôn luôn là điều thiện về luân lý. Đúng hay sai ?
Þ
Đúng
96. Cốt lõi sâu thẳm và linh thiêng
nhất củ con người là gì ?
Þ
Lương
tâm
97. Con người không bao giờ bị ép
buộc hành động chống lại lương tâm của họ. Đúng hay sai ?
Þ
Đúng
98.
Một hành động xấu
có thể trở nên tốt tùy thuộc vào mục đích cuối cùng. Đúng hay sai ?
Þ
Sai
99.
Nơi
mà lề luật của Thiên Chúa ghi vào trong chính bản thân chúng ta thì được gọi là
gì ?
Þ
Lương
tâm
100. Những thói quen tốt và bền vững
được gọi là gì ?
Þ
Các
nhân đức
101. Các nhân đức hàng ngày ảnh hưởng
tới tư tưởng và hành động. Đúng hay sai ?
Þ
Đúng
102. Một người không ngay thẳng về luân
lý nhưng cũng có thể là người nhân đức. Đúng hay sai ?
Þ
Sai.
103. Theo thánh Phaolô, nhân đức lớn
nhất trong tất cả các nhân đức và không có nó “Tôi không là gì cả” là nhân đức
gì ?
Þ
Đức
mến
104. Nhân đức nào bảo vệ chúng ta khỏi
sự nhát đảm và hướng dẫn những ước mong của chúng ta tới hạnh phúc vĩnh cửu ?
Þ
Đức
cậy
105. Để đón nhận lòng thương xót của
Thiên Chúa, chúng ta phải nhận biết tội lỗi của chúng ta. Đúng hay sai ?
Þ
Đúng
106. Nhân đức nhân bản không có được
bởi cố gắng của con ngưởi, nhưng chỉ bởi ân sủng của Thiên Chúa. Đúng hay sai ?
Þ
Sai
107. Nhân đức nào giúp chúng ta tôn
trọng các quyền của người khác ?
Þ
Nhân
đức Công bình
108. Thiên Chúa không thể cứu độ chúng
ta nếu không có sự cộng tác của chúng ta. Đúng hay sai ?
Þ
Đúng
109.
Tội lỗi gây tác hại
cho bản tính con người và cho cộng đoàn nhân loại. Đúng hay sai ?
Þ
Đúng
110. Nhân đức nào giúp cho chúng ta
chọn lựa điều tốt thực sự ?
Þ
Nhân
đức Khôn ngoan
111. Nhân đức luân lý nào giúp ta
chống lại cơn cám dỗ ?
Þ
Nhân
đức Dũng cảm
112. Nhân đức nào giúp cho chúng ta
kiềm chế dục vọng ?
Þ
Nhân
đức Tiết độ
113. Để là một tội trọng phải có những
điều kiện nào ?
Þ
Phạm
một lỗi nặng, hiểu biết đầy đủ và tự do đồng ý
114. Đời sống Kitô hữu được nuôi dưỡng
nhờ đâu?
Þ
Phụng
vụ và Bí tích
115. Trong khi theo đuổi những mục
tiêu kinh tế thì được phép xem thường những giá trị tinh thần. Đúng hay sai ?
Þ
Sai
116. Giới răn lớn nhất giúp ta tôn
trọng người khác và thực thi công bình là gì ?
Þ
Bác
ái hay giới luật yêu thương
117. Lợi ích chung không thể đạt được
nếu không có hòa bình. Đúng hay sai ?
Þ
Đúng
118. Chúng ta gọi những lề luật chính
đã được ban cho Môsê trong Cựu Ước là gì ?
Þ
Mười
điều răn hay Thập giới
119. Môsê nhận mười điều răn của Thiên
Chúa ở đâu ?
Þ
Núi
Sinai
120. Luật Môsê thì không hoàn hảo.
Đúng hay sai ?
Þ
Đúng
121. Ơn cứu độ chúng ta được trao ban
qua Bí tích nào ?
Þ
Bí
tích Rửa tội
122. Một người có thể lãnh nhận ơn cứu
độ mà không cần cộng tác với ơn Chúa. Đúng hay sai ?
Þ
Sai
123. Mười điều răn được Thiên Chúa
trao cho Môsê sau sự kiện cứu độ lạ lùng nào ?
Þ
Xuất
hành
124. Trong thập giới, những giới răn
nào liên quan cách đặc biệt đến tình yêu Thiên Chúa ?
Þ
Ba
giới răn đầu
125. Bổn phận đầu tiên của chúng ta
theo 10 điều răn là gì ?
Þ
Tin
vào Thiên Chúa đích thực và không có Chúa nào khác
126. Mọi Kitô hữu có bổn phận nghỉ
ngày Chúa Nhật. Đúng hay sai ?
Þ
Đúng
127. Ngày của Chúa, ngày được dâng
kính để thờ phượng và nghỉ ngơi, là ngày nào trong tuần ?
Þ
Ngày
Chúa Nhật, ngày Phục sinh của Chúa Kitô
128. Ngày Sabat của người Do Thái theo
nghĩa đen là ngày nào trong tuần ?
Þ
Ngày
thứ bảy
129. Theo trật tự của 10 điều răn,
Thiên Chúa muốn rằng sau Ngài, ai sẽ là người được tôn kính ?
Þ
Cha
mẹ
130. Theo các giới răn, con cái bày tỏ
sự tôn trọng đối với cha mẹ họ bằng cách nào ?
Þ
Bằng
sự vâng phục
131. Ai có trách nhiệm chính trong
việc giáo dục con cái ?
Þ
Cha
mẹ
132. Khi Môsê gặp gỡ Thiên Chúa trong
bụi gai đang cháy, Thiên Chúa yêu cầu ông làm điều gì ?
Þ
Cởi
giày ra
133. Người đầu tiên xây dựng đến thờ
Giêrusalem và tạo nó thành nhà cầu nguyện là ai ?
Þ
Vua
Salômôn
134. Vị vua nào trong Cựu ước được qui
cho có nhiều thánh vịnh ?
Þ
Vua
Đavít
135. Chúa Giêsu đã cầu nguyện trước
những giây phút quyết định trong sứ vụ thực thi Thánh ý Cha Ngài. Đúng hay sai
?
Þ
Đúng
136. Theo Thánh Kinh, Chúa Giêsu
thường cầu nguyện ở đâu ?
Þ
Nơi
thanh vắng, cô tịch
137. Các Tông đồ đã làm gì khi họ chờ
đợi Chúa Thánh Thần hiện xuống ?
Þ
Cầu
nguyện
138. Từ trên thập giá, Chúa Giêsu đã
trao Mẹ Người cho ai?
Þ
Gioan,
môn đệ được Ngài yêu dấu
139. Lời chào đầu tiên của Sứ thần
Gabriel với Đức Maria là gì, khi Sứ thần loan báo Chúa Giêsu sinh ra ?
Þ
“Mừng
vui lên lên hỡi Đấng đầy ơn phúc” (Lc 1, 28)
140. Tại sao Đức Maria được gọi là
Đấng đầy ân sủng ?
Þ
Vì
Thiên Chúa ở cùng Ngài
141. Kinh nguyện nào suy niệm rõ nét
về các mầu nhiệm cuộc đời Chúa Giêsu ?
Þ
Kinh
Mân Côi
142. Đâu là nơi chính yếu để giáo dục
các Kitô hữu trong cầu nguyện ?
Þ
Ở
gia đình
143. Giáo Hội cử hành kinh nguyện
Phụng vụ ở đâu ?
Þ
Trong
nhà thờ
144. Trong toàn bộ tràng Kinh Mân Côi,
có bao nhiêu mầu nhiệm được ghi nhớ ?
Þ
20
mầu nhiệm
145. Trước lời yêu cầu của các môn đệ
“Xin Thầy dạy chúng con cầu nguyện”, Chúa Giêsu đã đáp lại thế nào ?
Þ
Chúa
Giêsu dạy họ cầu nguyện bằng kinh Lạy Cha
146. Trong Thánh lễ, kinh Lạy Cha được
đọc lúc nào ?
Þ
Sau
Kinh nguyện Thánh Thể và trước khi hiệp lễ
147. Trong kinh Lạy Cha, tạ ơn Chúa
hay cầu xin Chúa, điều nào đến trước ?
Þ
Tạ
ơn Chúa
148. Theo Kinh Thánh, Thiên Chúa tỏ
mình ra cho ai ?
Þ
Các
trẻ nhỏ
II.
SỬ LƯỢC GIÁO XỨ
TÂN MAI (từ 1954 – 2004) :
1. Em hãy cho biết vị trí địa lý và
diện tích của Giáo xứ Tân Mai ?
Þ
Tân
Mai nằm trên mảnh đất cách Biên Hòa khoảng 3 km, cạnh quốc lộ 15, đường đi Vũng
Tàu và giáp ven sông Đồng Nai với diện tích khoảng 7 ha.
2. Trước năm 1959, vùng đất Tân Mai
được gọi là xã gì ?
Þ
Xã
Tam Hiệp
3. Từ năm 1959, vùng đất Tân Mai
được gọi là xã gì ?
Þ
Xã
Bùi Tiếng
4. Hiện nay, vùng đất Tân Mai thuộc
địa bàn hành chính nào ?
Þ
Phường
Tân Mai, Thành Phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
5. Ngày đầu tiên mọi người đặt chân
lên đất Tân Mai là ngày nào ?
Þ
Ngày
10/08/1954
6. Những người di dân đầu tiên tới
đất Tân Mai là những ai ?
Þ
Một
số Nữ tu gốc Giáo phận Thái
Bình (xem lại Thái Bình hay Bùi Chu) và một số đồng bào trong đó có
Ông Vũ Viết Thắng (Ông Quản Thắng)
7. Nguyên thủy mảnh đất Tân Mai là
mảnh đất như thế nào ?
Þ
Mảnh
đất hoang địa, rất ít người qua lại, cũng không một mái nhà.
8. Tại sao Tân Mai được gọi là vùng
“đất lành chim đậu” ?
Þ
Vì
mỗi ngày số người càng đông hơn, được các ban ngành đoàn thể và chính quyền
giúp đỡ nên dần dần nhiều mái nhà được mọc lên biến thành các tổ ấm gia đình.
9. Vị Linh mục nào được đặt làm Giám
đốc Trại Tân Mai đầu tiên để lo về tinh thần cũng như đời sống vật chất cho
đồng bào?
Þ
Cha
Phêrô Võ Quốc Ngữ
10. Ai là người thành lập Giáo xứ Tân
Mai?
Þ
Cha
Phêrô Nguyễn Khang Hy
11. Giáo xứ Tân Mai được thành lập
vào ngày lễ nào ?
Þ
Lễ
Kính Trái Tim Vẹn Sạch Mẹ Maria – nay là Lễ Đức Maria Trinh Nữ Vương
(22/08/1954)
12. Giáo xứ Tân Mai nhận ai làm bổn
mạng ?
Þ
Mẹ
Maria (Lễ Kính Trái Tim Vẹn Sạch Mẹ Maria 22/08)
13. Linh mục nào là Chánh xứ tiên
khởi của Giáo xứ Tân Mai?
Þ
Cha
Phêrô Nguyễn Khang Hy
14. Năm 1976, Linh mục nào được cử
làm Cha Chánh xứ thay cho Cha Phêrô Nguyễn Khang Hy ?
Þ
Cha
Đaminh Đinh Minh Diệm
15. Từ 1954 đến nay, Giáo xứ Tân Mai
đã có bao nhiêu Linh mục Chánh xứ ?
Þ
4
(Các cha Phêrô Nguyễn Khang Hy, Đaminh Đinh Minh Diệm, Giuse Đinh Nam Hưng và
Vinhsơn Đặng Văn Tú)
16. Ngôi Thánh đường đầu tiên của
Giáo xứ Tân Mai được được xây dựng từ năm nào ?
Þ
Cuối
năm 1954
17. Thánh đường Giáo xứ Tân Mai được
trùng tu lần 1 vào năm bao nhiêu ?
Þ
Năm
1980
18. Thánh đường Giáo xứ Tân Mai được
đại tu lần 2 vào năm nào ?
Þ
Năm
1987
19. Công viên Thánh đường được chỉnh
trang vào ngày tháng năm nào ?
Þ
Ngày
03 thàng 9 năm 1989
20. Đài chính của Nghĩa trang Giáo xứ
là nơi dựng tượng :
Þ Tượng Chúa Phục Sinh
21. Thánh đường Tân Mai được đại tu
lần 3 vào năm bao nhiêu ?
Þ Năm 1995
22. Giáo xứ Tân Mai trước đây có mấy
Nhà thờ Giáo Họ?
Þ
3
(họ Giuse, họ Thánh Tâm, họ Phêrô)
23. Nghĩa trang Giáo xứ được hình
thành vào năm nào ?
Þ
Năm
1954
24. Ai là người thành lập nghĩa trang
Giáo xứ Tân Mai ?
Þ
Cha
Phêrô Nguyễn Khang Hy
25. Giáo xứ Tân Mai hiện nay có bao
nhiêu Giáo Họ ?
Þ
23
Giáo Họ
26. 23 Giáo Họ trong Giáo xứ được kết
hợp thành mấy Liên Họ ?
Þ
7
Liên Họ
27. Theo đường hướng mục vụ của Giáo
phận, Giáo xứ Tân Mai hiện nay được chia thành mấy giới ?
Þ
4
(Gia trưởng, Hiền mẫu, Giới trẻ, Thiếu nhi)
28. Khi Giáo xứ mới thành lập, số
giáo dân có khoảng bao nhiêu ?
Þ
Khoảng
1000 người
29. Hiện nay, Giáo xứ Tân Mai có
khoảng bao nhiêu giáo dân ?
Þ
Khoảng
14.000 giáo dân
30. Số giáo dân của Giáo xứ Tân Mai
chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm dân số của phường Tân Mai?
Þ
Khoảng
70%
31. Giáo dân Giáo xứ Tân Mai đa số là
giáo dân gốc ?
Þ
Địa
phận Bùi Chu - Thái Bình
32. Ngành nghề chính của Giáo dân Tân
Mai khi mới thành lập Giáo xứ là nghề gì ?
Þ
Dệt
vải
33. Đến năm 1975, Tân Mai có thêm một
nghề mới và cũng là nghề truyền thống của Giáo xứ, đó là nghề nào ?
Þ
Đan
lát
34. Từ năm 1954 đến năm 2004, Giáo xứ
Tân Mai đã có bao nhiêu Cha Chánh xứ, Phó xứ và nghỉ hưu ?
Þ
21
Cha
35. Linh mục Vinhsơn Đặng Văn Tú về
làm Chánh xứ Tân Mai vào năm nào ?
Þ
Ngày
05/12/1998
36. Linh mục Giuse Tạ Minh Chiến được
thụ phong Linh mục vào ngày nào ?
Þ
Ngày
11/04/2002
37. Nhà Mục vụ Giáo xứ được khánh
thành vào ngày nào ?
Þ
Ngày
18/08/2002
38. Giáo xứ Tân Mai thuộc Giáo hạt
nào ?
Þ
Giáo
hạt Tân Mai
39. Năm thánh Giáo xứ được bắt đầu từ
ngày nào ?
Þ
22
tháng 08 năm 2003
40. Năm thánh Giáo xứ kết thúc vào
năm nào ?
Þ
Ngày
22 tháng 08 năm 2004
41. Nhà Mục vụ Giáo xứ gồm bao nhiêu
phòng học ?
Þ
18
phòng học
42. Vị Linh mục nào sáng lập nên ngôi
nhà xứ Tân Mai đầu tiên ?
Þ
Cha
cố Phêrô Nguyễn Khang Hy
III.
SỬ LƯỢC GIÁO HỘI
VIỆT NAM (từ 1533 – 2004) :
Tham khảo các tài liệu sau :
-
Bài
18 – Lịch sử Hội Thánh tại Việt Nam (Sách Giáo án Sống Đạo trang 152 – 160)
-
Chương
V – Đôi nét lịch sử loan báo Tin Mừng tại Việt Nam (Sách Giáo lý mục vụ Loan
Báo Tin Mừng trang 38 – 60)
IV.
THÁNH KINH.
- Qua
Kinh Thánh, vũ trụ mang dấu vết của ai?
-
Của
Thiên Chúa.
- Thiên
Chúa đã chọn dân tộc nào để tỏ mình cho toàn thể nhân loại ?
-
Dân
It-ra-en.
- Thiên
Chúa đã dùng các Ngôn sứ để chuẩn bị điều gì?
- Chuẩn bị cho Ngôi Lời, Con của Người xuất hiện vào thời viên mãn.
- Biến
cố xuất Ai-cập hướng đến việc gì?
-
Giải
phóng con người khỏi ách nô lệ tội lỗi.
- Sự
hoàn tất viên mãn của Giao ước cũ đạt được nơi đâu?
-
Nơi
Đức Giêsu.
- Tập
sách Tân Ước gồm bao nhiêu cuốn? Được viết bằng tiếng gì?
-
Gồm
27 cuốn. Viết bằng tiếng Hy Lạp phổ thông thời bấy giờ.
- Bốn
sách đầu tiên của bộ Tân Ước được viết theo thể văn nào?
-
Thể
văn Tin Mừng.
- Trong
tất cả các Sách Thánh, kể cả những sách Tân Ước, sách nào chiếm vị trí ưu
việt nhất?
-
Các
Sách Tin Mừng.
- Sách
Công Vụ Tông Đồ thuộc thể văn nào?
-
Thể
văn Lịch sử Tôn Giáo.
- Sách
Công Vụ Tông Đồ kể lại điều gì?
-
Kể
lại buổi đầu của Giáo Hội và công cuộc loan báo Tin Mưng cho các dân tộc.
- Trong
Tân Ước có tất cả bao nhiêu lá thư?
-
Có
21 lá thư.
- Tác
giả của các Lá Thư trong Tân Ước là ai?
-
Một
số lớn là của Thánh Phaolô, số còn lại là của các vị Tông Đồ khác.
- Các
lá thư trong Tân ước thuộc thể văn nào?
-
Thể
văn Thư Tôn Giáo chính thức.
- Như
các Sách Tin Mừng, các Thư được soạn thảo do đâu?
-
Do
ơn Linh Hứng của Chúa Thánh Thần.
- Chủ
yếu các Thư trình bày về điều gì?
-
Trình
bày về Giáo Lý đích thực của Chúa Giêsu.
- Với
cac cộng đoàn dân Chúa ở thế kỷ đầu, các Thư phản ánh điều gì?
-
Phản
ánh việc sống Lời Chúa của họ.
- Sách
cuối cùng trong bộ Tân Ước thuộc thể văn nào?
-
Thể
văn Khải Huyền.
- Ở
thế kỷ thứ I, so với các Thư Phaolo, các Sách Tin Mừng có chỗ đứng như thế
nào?
-
Chỗ
đứng rất mờ nhạt.
- Khoảng
năm bao nhiêu bốn tin Mừng đã được nhận vào quy điển?
-
Khoảng
năm 170.
- Vào
thế kỷ thứ mấy thì bốn Tin Mừng được khắp nơi công nhận?
-
Vào
đầu thế kỷ thứ III.
- Ai
đã gây dựng nên Đế quốc Roma?
- A-lê-xan-đê đại đế.
22. ngôn ngữ chung của Đế quốc
Rôma là gì?
- Là tiếng Hylạp phổ thông.
23. Vào thời Chúa Giêsu, vùng đất
Pa-let-tin có mấy phần ? kể tên ?
- Có 3 phần. Galilê ở phía bắc,
Samari ở giữa và Giu-đê ở phía nam.
24. Khi Chúa Giêsu chào đời, ai
đang trị vì Đế quốc Roma?
- Hoàng Đế Au-gut-tô.
25. Hãy kể các giai cấp điển hình
trong xã hội Do thái thời Chúa Giêsu :
- Giới tư tế, Giới Kinh sư , Giới
Kỳ mục và Dân chúng.
26. Kinh Sư là những người chuyên
về điều gì?
- Chuyên về Kinh Thánh.
27. Giới Kỳ Mục là những ai ?
- Là những người có địa vị trong
Xã hội, là những bậc niên Trưởng hoặc Phú ông.
28. Dân chúng thời đó họ làm nghề
gì ?
- Đa số là nông dân, thợ thủ công
hay tiểu thương.
29. Thời Chúa Giêsu, khi gia nhập
đạo Do thái nam giới phải làm gì ?
- Phải chịu cắt bì, được thanh
tẩy và đi dâng lễ tại Đền thờ.
30. Đối với người Do thái, Đền
thờ đóng vai trò như thế nào ?
-
Đền thờ đóng vai trò rất quan trọng, là trung tâm đời sống Tôn giáo của
họ.
31. Hằng năm người Do thái có 3
dịp lễ lớn là những lễ nào?
- Lễ Vượt Qua, lễ Ngũ Tuần và lễ
Lều.
32. Ba dịp lễ lớn hàng năm nhắc
nhở người Do thái điều gì ?
- Nhắc họ nhớ lại những lần Thiên
Chúa can thiệp trong lịch sử để giải phóng dân Người.
33. Lễ Ngũ Tuần được cử hành sau
lễ Vượt Qua bao nhiêu ngày ?
- 50 ngày.
34. Thái độ đầu tiên phải có khi
đọc Lời Chúa là thái độ nào ?
- Thái độ Đức Tin.
35. Đức Giêsu có viết và để lại
cho hậu thế một số tác phẩm liên quan đến sự nghiệp và thân thế của Người. Đúng
hay sai?
- Sai.
36. Tin Mừng theo Thánh Mac-cô
được soạn thảo vào năm nào, ở đâu ?
- Trước năm 70, tại Roma.
37. Mac- cô là môn đệ của ai ?
- Của Thánh Phêrô.
38. Tin Mừng Mathêu bằng tiếng
A-ram được soạn thảo vào năm nào ?
- Khoảng từ năm 40 đến năm 50.
39. Tin Mừng thứ 3 được soạn thảo
ở đâu? Vào năm nào?
- Tại Rôma, sau năm 70.
40. Thánh luca là Môn đệ của ai ?
- Thánh Phaolô.
41. Chủ đề chung của Tin Mừng
Mat-thêu là gì?
- Là Nước Trời.
42. Tác giả Tin Mừng thứ I là ai
?
- Là một người Thu thuế, là một
trong nhóm 12.
43. Theo Mac-cô và lu-ca thì
Mat-thêu còn có một tên gọi khác là gì ?
- Lêvi.
44. Độc giả của Mat-thêu là ai ?
- là người Do thái sống ở vùng
Xy-ri-a Pa-let-tin.
45. Mat-thêu viết Tin Mừng nhắm
mục đích gì ?
- Trình bày con người Đức Giêsu
và sự nghiệp của Người.
46. Đạo lý của tin Mừng Mat-thêu
là gì ?
- Đức Giêsu là Đấng Mê-si-a Cựu
Ước đã loan báo, là Con Thiên Chúa và là Đấng Sáng lập Hội thánh.
47. Mac- cô là sách Tin Mừng ngắn
nhất hay dài nhất trong bốn sách Tin mừng ?
- Ngắn nhất.
48. Mac-cô dùng lối văn nào để
trình bày Tin Mừng ?
- Lối văn kể chuyện.
49. Qua những đặc điểm trong lời
văn của Mac-cô cho thấy Mac-cô là người như thế nào?
- Không phải là người chuyên văn
hay kể chuyện tài ba mà là người tường thuật trung thành và ngây thơ, thấy sao
nói vậy.
50. Mac-cô viết Tin Mừng cho ai ?
- Cho các Kitô hữu không phải gốc
Do thái và sống ở ngoài xứ Pa-let-tin.
51. Theo Mac-cô mầu nhiệm Đức
Giêsu Kitô Con Thiên Chúa chỉ được bộc lộ đầy đủ ở đâu ?
- Trên Thập giá.
52. Muốn hiểu biết Đức Giêsu,
theo Mac-cô mỗi người chúng ta phải bắt đầu từ đâu ?
- Từ mầu nhiệm Thập Giá và Phục
Sinh.
53. Để trở thành người môn đệ
đích thực của Đức Giêsu, theo Mac-cô phải thế nào ?
- Phải đi con đường Chúa đã đi.
(Thập giá và Phục sinh)
54. Tác giả Tin Mừng thứ III là
người như thế nào ?
- Là một y sĩ, một thành phần tri
thức, một người ngoại gốc Hy-lạp và đã tin
theo Đức kitô.
55. Điểm khác biệt của Tin Mừng
Luca với 2 cuốn trong bộ nhất lãm là gì ?
- Luca có lời tựa gửi cho “Thê-ô
phi-lô”.
56. Trong lời tựa, tác giả tin
Mừng thứ 3 cho chúng ta thấy rõ điều gì ?
- Rõ chủ đề, phương pháp và mục
đích cuốn sách.
57. Toàn bộ Tin Mừng Luca cho
thấy điều gì ?
- Cho thấy rằng Mầu nhiệm Đức
Giêsu đã được mặc khải một cách tiệm tiến và các Tông đồ cũng đã phải trải qua
một thời gian dài để tiếp cận và thấu hiểu mầu nhiệm của Người khi đi rao
giảng.
58. Tin Mừng thứ ba viết vào năm
nào? Viết cho ai?
- Vào khoảng thập niên 80-90. Viết
cho một cộng đoàn dân ngoại.
59. Mục đích của tin Mừng thứ ba
là gì ?
- “Tường thuật những điều đã được
thực hiện giữa chúng ta” (Tường
thuật cuộc đời Đức Giêsu và thời kỳ thành lập Giáo Hội. )
60. Khi
đọc Tin Mừng thứ ba, chúng ta thấy Đức Giêsu là người như thế nào ?
- Đức
Giêsu như bậc Thầy dậy cho ta biết sống làm người, làm con Thiên Chúa, một bậc
thầy rất đòi hỏi nhưng nhân hậu, niềm nở và sẵn sàng ban ơn Cứu Độ.
61. Tác
giả chính của tin Mừng thứ tư là ai ?
- Là
Tông đồ Gioan, người môn đệ thân tín và được Chúa thương mến nhất.
62.
Sách Tin Mừng thứ tư được soạn thảo ở đâu ?
- Tại
miền Tiểu Á.
63. Tin
Mừng thứ IV được người ta biết đến từ khi nào ?
- Từ
tiền bán thế kỷ thứ II.
64. Mục
tiêu của tin Mừng thứ IV là gì ?
-
“Những gì viết trong sách là để anh em tin rằng Đức Giêsu là Đấng kitô, Con
Thiên Chúa và để anh em tin mà được sự sống nhờ Danh Ngài.”
65.
Sách Tin Mừng thứ IV được gọi là sách như thế nào ?
- Là
sách đem tin vui cho những kẻ tin vào Đức Giêsu là Đấng Kitô, Con Thiên Chúa.
66. Tin Mừng là chứng tá chính yếu về điều
gì ?
- Đời
sống và giáo lý của Ngôi Lời Nhập Thể, Đấng Cứu Chuộc chúng ta.
67. Bốn sách Tin Mừng bắt nguồn từ đâu ?
- Các Tông Đồ.
68. Theo Matthêu thái độ căn bản của người
Môn Đệ Đức Giêsu là gì ?
-
Lắng nghe Lời Chúa, hiểu Lời Chúa và thực hành Lời của Ngài.
69.Theo Mac-cô, các Môn đệ phải trở nên điểm
qui chiếu cho ai ?
- Cho mỗi Kitô hữu, cho cộng đoàn Hội
thánh thời của Mac-cô và cho Hội thánh thời
nay.
70. Theo Gioan “có sự sống đời đời” nghĩa là
gì ?
- Là hiểu biết Chúa Cha cách thực thụ và
trọn vẹn, yêu mến Người và gắn bó sâu xa
với Người.
GIÁO LÝ.
1. “con
đường” đến với Thiên Chúa phát xuất từ đâu?
- Từ Thụ tạo (Thế giới vật chất và con người.)
2. Ý
định mặc khải của Thiên Chúa được thể hiện qua đâu ?
- Qua hành động và lời nói.
3. Mặc
Khải củ Thiên Chúa được lưu truyền qua đâu ?
- Qua truyền thống các Tông đồ, qua Thánh Kinh
và Thánh Truyền và qua đức tin của Hội thánh.
4. Vì
sao bốn quyển Tin Mừng chiếm địa vị trung tâm của toàn bộ Thánh Kinh ?
- Vì Đức Kitô là trung tâm của Tin Mừng.
5. Đức tin qui chiếu vào đâu ?
- Vào 2 điểm: Đấng mặc khải và chân lý mặc
khải.
6. Tin
vào Thiên Chúa duy nhất là gì ?
- Là nhận biết sự cao cả và uy linh của Thiên
Chúa, sống trong niềm tạ ơn, nhận biết được tính thống nhất và phẩm giá đích
thực của mọi người, biết sử dụng đích đáng những tạo vật và phó thác cho Thiên
Chúa trong mọi hòan cảnh.
7. Khi
gọi Thiên Chúa là Cha, ngôn ngữ đức tin chủ yếu muốn nói lên điều gì ?
- Thiên Chúa là nguồn gốc đầu tiên của mọi sự
và là Đấng uy quyền siêu việt, đồng thời là Đấng nhân hậu yêu thương chăm sóc
mọi con cái.
8. Đức
tin tông truyền về Chúa Thánh Thần đã được tuyên xưng tại đâu ? năm nào?
- Tại Công Đồng chung Con-tan-ti-nô-pô-li. Năm
381.
9. Mầu
nhiệm trọng tâm của Đức tin và đời sống Kitô hữu là mầu nhiện nào ?
- Mầu nhiệm Ba Ngôi Chí Thánh.
10. Đức
tin công giáo hệ tại điều gì ?
- Thờ kính Một Chúa Ba Ngôi và Ba Ngôi là Một
Chúa.
11.
Thiên Chúa biểu dương sự Toàn Năng của Người khi nào ?
- Khi giúp ta bỏ đàng tôi lỗi và nhờ ân sủng
tái lập ta trong tình thân với Người.
12. Lịch
sử Cứu độ được khởi đầu từ đâu ? tại sao ?
- Từ công cuộc sáng tạo. Vì sáng tạo là nền
móng của mọi ý Định Cứu độ của Thiên
Chúa.
13. Chân
lý căn bản mà Thánh Kinh và truyền thống không ngừng giảng dạy và biểu dương là
chân lý nào ?
- Vũ trụ được tạo dựng để làm vinh danh Thiên
Chúa.
14.
Thiên Chúa đã lấy điều gì mà sáng tạo vũ trụ ?
- lấy Đức khôn ngoan và tình thương mà sáng
tạo.
15.
Thiên Chúa sáng tạo vũ trụ để làm gì ?
- Để biểu lộ và thông ban vinh quang của
Người.
16.
Thiên Chúa đã sáng tạo mọi sự để cho con người. Vậy con người được sáng tạo để
làm gì ?
- Để phụng sự, yêu mến Thiên Chúa và dâng lên
Nưgời tất cả thụ tạo.
17.
Thánh Kinh thường dùng thuật ngữ linh hồn để chỉ điều gì ?
- Chỉ sự sống con người hoặc toàn diện con
người.
18. Ai
là trọng tâm của Huấn giáo ?
- Đức Kitô.
19. Danh
xưng “Giêsu” có nghĩa là gì ?
- Là Thiên Chúa cứu độ.
20. Danh
xưng “Kitô” nghĩa là gì ?
- Được xức dầu, Đấng Mê-si-a.
21. Danh
xưng “Con Thiên Chúa” nói lên điều gì ?
- Nói lên mối tương quan duy nhất và hằng hữu
giữa Đức Giêsu Kitô và Thiên Chúa Cha của Người.
22. Danh
xưng “Chúa” nói lên điều gì ?
- Quyền tối thượng của Thiên Chúa.
23. Con
Thiên Chúa xuống thế làm người để làm gì? Bằng cách nào ?
- Để cứu độ chúng ta. Bằng cách giao hòa chúng
ta với Thiên Chúa, giúp ta nhận ra tình thương của Thiên Chúa, Ngài trở thành
mẫu mực thánh thiện cho chúng ta và để chúng ta được thông phần bản tính Thiên
Chúa.
24. Nhập
thể là gì ?
- Là mầu nhiệm của sự kết hợp tuyệt vời giữa
bản tính Thiên Chúa và bản tính nhân loại trong Ngôi Vị của Ngôi Lời.
25. Tín
điều Đức Maria Vô Nhiễm Nguyên Tội đựơc công bố năm nào? Do ai công bố ?
- Công bố năm 1854, do Đức Pi-ô IX.
26. Nhờ
đâu Đức Trinh nữ Maria đã cộng tác vào việc cứu độ nhân loại ?
- Nhờ lòng tin và vâng phục.
27. Các
Môn đệ của Đức Giêsu phải trở nên như thế nào ?
- Đồng hình đồng dạng với Đức Kitô cho đến khi
Người đuợc hình thành trong họ.
28. Cuộc
Hiển Dung của Chúa Kitô nhằm mục đích gì ?
- Nhằm củng cố đức tin các Tông đồ trước cuộc
Khổ nạn.
29. Việc
Đức Giêsu khải hoàn vào Giêrusalem cho thấy điều gì ?
- Cho thấy Nước Trời đến.
30. Đức
Giêsu diễn tả tột độ việc tự hiến bản thân Người khi nào ?
- Vào đêm bị nộp, trong Bữa Tiệc Ly cùng với
12 Tông đồ.
31. Đức
Kitô chịu chết nói lên điều gì ?
- Ngài vừa là hy tế Vượt Qua và vừa là hy tế
của Giao Ước Mới.
32. Đức
Kitô cứu chuộc nhân loại bằng cách nào ?
- Hiến dâng mạng sống làm giá chuộc muôn
người.
33. Nơi
Đức Maria Thánh Thần thhực hiện điều gì ?
- Ý định nhân từ của Chúa Cha.
34. nhờ
đâu con cái thiên Chúa có thể làm đựơc những việc tốt lành ?
- Nhờ quyền năng của Chúa Thánh Thần.
35. Sứ
mạng của Đức Kitô và của Thánh Thần được thể hiện nơi đâu ?
- Trong Hội thánh.
36. Qua
cuộc Khổ Nạn và Phục Sinh, Đức Giêsu được Thiên Chúa đặt làm gì ?
- Làm Đức Chúa và làm Đấng Kitô .
37. Hội
Thánh chỉ được hoàn tất trong vinh quang trên trời khi nào ?
- Trong ngày Chúa Kitô quang lâm.
38. Mục
đích của Hội thánh là gì ?
- Là giúp con người hiệp thông với thiên Chúa
nhờ “Đức ái không bao giờ tàn tạ.” (x. 1Cr 13,8)
39. Chúng
ta gia nhập hội thánh bằng cách nào ?
- Bằng đức tin và bằng phép rửa.
40.
Hội thánh phổ quát xuất hiện như thế nào ?
- Như một Dân được hiệp nhất nhờ sự hiệp nhất
giữa Chúa Cha, Chúa Con và Chúa Thánh Thần.
41.
Tính đa dạng của Hội thánh phát xuất từ đâu ?
- Từ những ân huệ khác nhau của thiên Chúa
cũng như từ số đông người lãnh nhận các ân huệ ấy.
42.
Hội Thánh duy nhất của Đức Kitô là Hội thánh nào ?
- Là Hội thánh mà Đấng Cứu Chuộc chúng ta, sau
khi Phục Sinh đã trao phó cho Phêrô chăn dắt.
43.
Để đáp lại lời mời gọi hiệp nhất của Chúa Thánh Thần Hội thánh cần làm gì ?
- Cần canh tân không ngừng, hoán cải nội tâm,
cầu nguyện chung, hiểu biết nhau tong tình huynh đệ, đào tạo các tín hữu theo
hướng đại kết, đối thoại giữa các nhà Thần học và hợp nhất giữa các Kitô hữu.
44.
Tại sao gọi Hội thánh là công giáo ?
- Vì Đức Kitô hiện diện trong Hội thánh “Ở đâu
có Đức Kitô, ở đó có Hội thánh Công giáo” và vì Hội thánh được Đức Kitô sai đến
với toàn thể nhân loại.
45.
Do đâu mà có lệnh truyền giáo ?
- Do những đòi hỏi căn bản của tính công giáo
và vì mệnh lệnh của Đấng sáng lập, nhất quyết loan báo Tin Mừng cho hết mọi
người.
46.
nguồn gốc của Truyền giáo bắt nguồn từ đâu ?
- Từ tình yêu vĩnh cửu của Ba Ngôi Chí Thánh.
47.
Mục đích tối hậu của việc truyền giáo là gì ?
- Là làm cho loài người hiệp thông với Chúa
Cha và Chúa Con trong Chúa Thánh Thần tình yêu.
48.
Lý do của Truyền giáo là gì ?
- Vì tình yêu Thiên Chúa đối với tất cả mọi
người.
49.
Con đường truyền giáo của Hội thánh là con đường nào ?
- Con đường Chúa Kitô đã đi là nghèo khó, vâng
lời, phục vụ và tự hiến cho đến chết, để được toàn thắng nhờ sự sống lại của
Người.
50.
Sứ mạng truyền giáo của Hội thánh mời gọi các Kitô hữu điều gì ?
- Cố gắng tiến đến sự hiệp nhất.
51.
Nhiêm vụ truyền giáo bao hàm những gì ?
- Bao hàm một sự đối thoại trân trọng với
những ai chưa chấp nhận Tin Mừng.
52.
Kitô hữu là những người được tháp nhập vào Thân Thể Chúa Kitô nhờ đâu? Họ được
trở nên như thế nào ?
- Nhờ phép Thánh Tẩy. Trở nên Dân Thiên Chúa,
tham dự vào chức vụ Tư tế Ngôn sứ và Vương giả của Đức Kitô.
53.
Thừa tác vụ Bí tích trong Hội thánh là một việc như thế nào ?
- Một việc phục vụ nhân danh Đức Kitô, vừa có
tính cá nhân, vừa mang hình thức tập thể.
54.
Ơn gọi riêng của Giáo dân là gì ?
- Là tìm kiếm Nước Thiên Chúa bằng cách làm
những việc trần thế và xếp đặt chúng theo ý Thiên Chúa.
55.
Sau khi Chúa Giêsu lên trời, Mẹ Maria đã trợ giúp Hội thánh sơ khai bằng cách
nào ?
- Bằng lời cầu nguyện của Mẹ.
56.
Đức Maria được tham dự cách độc đáo vào điều gì khi được lên trời cả hồn và
xác?
- Tham dự vào cuộc Phục Sinh của Đức Kitô và
thể hiện trước sự Phục sinh của các Kitô hữu.
57.
Bí tích nào là Bí tích đầu tiêu và chính yếu để tha tội ?
- Bí tích Thánh Tẩy.
58.
Các Tông đồ làm chứng cho Chúa Kitô nghĩa là làm chứng về điều gì ?
- Làm chứng cho sự Phục Sinh của Người.
59.
Cái nhìn của Kitô giáo về sự chết được diễn tả đặc biệt ở đâu ?
- Trong Phụng vụ.
60.
Truyền đạt đức tin Kitô giáo, trước tiên là gì ?
- Là loan báo Đức Giêsu Kitô, để dẫn mọi người
tin vào Người.
61.
Việc nhận biết Đức Kitô và tâm tình yêu mến sẽ khơi dậy nơi chúng ta điều gì ?
- Khát vọng loan báo về Người, phúc âm hóa và
giúp mọi người tin vào Đức Giêsu.
62.
Phụng vụ là công trình của ai ?
- Của Thiên Chúa Ba Ngôi.
63.
Ai là cùng đích và nguồn mạch của Phụng vụ ?
-
Chuá Cha.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét